Thực đơn
Chọn lọc ổn định Ví dụKhi biểu diễn số lượng cá thể cùng quần thể có các kiểu hình khác nhau như thế trên một đồ thị với trục tung (Y) biểu diễn số cá thể, còn trục hoành (X) biểu diễn "phổ" các kiểu hình, thì ta có đồ thị mà giá trị ưu thế ban đầu (đỉnh đường cong mờ) không chỉ vẫn giữ nguyên mà còn được tăng lên sau chọn lọc (đỉnh của đường cong đậm) như ở hình 2.
Thuật ngữ "chọn lọc ổn định" dịch từ tiếng Anh stabilizing selection (phiên âm Quốc tế: /ˈsteɪbɪlaɪzɪŋ sɪˈlɛkʃən/) dùng để chỉ hình thức chọn lọc củng cố và tăng cường kiểu hình thích nghi vốn có, chống lại (đào thải/loại bỏ) kiểu hình cực đoan. Thuật ngữ này đã được dùng phổ biến trong sinh học phổ thông Việt Nam là chọn lọc ổn định,[7][8] đôi khi cũng gọi là chọn lọc kiên định.
Thực đơn
Chọn lọc ổn định Ví dụLiên quan
Chọn ai đây Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc ổn định Chọn lọc phân hóa Chọn lọc định hướng Chọn lọc giới tính Chọn lọc cân bằng Chọn lọc theo dòng dõi Chọn tuyến Chọn lọc đặc trưngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chọn lọc ổn định http://www.oxfordbibliographies.com/view/document/... http://taggart.glg.msu.edu/isb200/select.htm http://bioweb.wku.edu/faculty/McElroy/BIOL524/524l... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2675971 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16419076 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/16778047 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/19307593 //dx.doi.org/10.1002%2Fjez.b.21087 //dx.doi.org/10.1086%2F354706 //dx.doi.org/10.1101%2Fgr.087577.108